1. Vị trí phân loại
Giới: Động vật
(Animalia)
Ngành: Có dây sống (Chordata)
Phân ngành: Có xương sống (Vertebrata)
Lớp: Bò sát (Reptilia)
Bộ: Có vảy (Squamata)
Phân bộ: Rắn(Ophidia)
Họ: Rắn nước (Colubridae)
Giống: Rắn Bồng (Enhydris)
Loài: Rắn Ri voi (Enhydris bocourti (Gray, 1842))
Tên đồng danh: Hipsirhina multilineata G. Tirant, 1885, Rept. Bart.
Cochichine et Cambodge, Saigon: 41.
Tên Việt Nam: rắn Bồng voi.
Tên địa phương: rắn Ri voi, rắn voi voi.
Ngành: Có dây sống (Chordata)
Phân ngành: Có xương sống (Vertebrata)
Lớp: Bò sát (Reptilia)
Bộ: Có vảy (Squamata)
Phân bộ: Rắn(Ophidia)
Họ: Rắn nước (Colubridae)
Giống: Rắn Bồng (Enhydris)
Loài: Rắn Ri voi (Enhydris bocourti (Gray, 1842))
Tên đồng danh: Hipsirhina multilineata G. Tirant, 1885, Rept. Bart.
Cochichine et Cambodge, Saigon: 41.
Tên Việt Nam: rắn Bồng voi.
Tên địa phương: rắn Ri voi, rắn voi voi.
2. Đặc điểm hình thái của rắn Ri voi - Enhydris bocourti (Gray, 1842)
Cỡ trung
bình, chiều dài cơ thể tới 1.200mm. Đầu hơi dẹt, dài phân biệt với cổ. Lỗ mũi có nếp da che, nằm ở phía trên đầu, đuôi ngắn không thuôn dài.
Tấm mũi chạm nhau, tấm bụng rộng hơn hai lần vảy bên, vảy thân nhẵn, tấm đỉnh phát triển. Mắt nhỏ, ở phía trên đầu, con ngươi hình bầu dục đứng. Vảy bao quanh giữa thân 27 - 29 hàng. Đầu xám nhạt. Lưng xám, môi họng và bụng trắng đục. Có nhiều sọc xám nhạt, mảnh, chạy dọc lưng. Ở sườn có hàng vệt xám đen to, chạy từ lưng tới gần giữa bụng, xếp so le nhau.
3. Cá thể đực
- Thân
hình thuôn dài.
- Phần bụng thon nhỏ.
- Đuôi dài và có gai giao cấu nằm trong lỗ huyệt.
- Phần bụng thon nhỏ.
- Đuôi dài và có gai giao cấu nằm trong lỗ huyệt.
- Thân hình mập mạp.
-
Phần bụng nở nang.
-
Đuôi ngắn hơn rất nhiều so với con đực cùng cỡ và vút nhọn.
5. Rắn con (Rắn giống)
Khi
mới sinh Rắn con có chiều dài khoảng 18cm - 20cm. Hình dáng giống với Rắn
trưởng thành nhưng kích thước nhỏ hơn.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét